Quy định về việc tạm nộp thuế TNDN năm 2021
Quy định về việc nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý năm 2021: Hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, mức phạt chậm nộp; Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính quý.
1. Hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính:
Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp thuế:
“Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”
Ví dụ: Tiền thuế TNDN tạm nộp quý 4/2021 (nếu có) chậm nhất là ngày 30/1/2022.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này).
-> Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
– Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
– Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Như vậy:
– Hàng quý Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý => Để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý đó (Nếu phát sinh thì nộp Tiền thuế – KHÔNG phải nộp Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý).
– Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm KHÔNG được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó.
Ví dụ 1: Ngày 30/3/2022 Cty Kế toán IQ lập và nộp Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 và theo số liệu trên Tờ khai quyết toán thì Cty phải nộp 100tr.
Như vậy số tiền thuế TNDN tạm nộp của 3 quý đầu năm không được thấp hơn 75tr.
– Trường hợp Doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
2. Cách hạch toán Thuế TNDN tạm tính nộp hàng quý:
– Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm nộp ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN đã tạm nộp, tức là phải nộp thêm, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi đi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp, tức là nộp thừa ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN… Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Lớp học kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
—————————————————————————————-
– Nhưng Cty mới tạm nộp 3 quý đầu năm tổng là 60tr -> Thì sẽ bị phạt chậm nộp tiền thuế (75 – 60 = 15tr) kể từ ngày 31/10/2021 (vì thời hạn nộp tiền thuế TNDN quý 3 là ngày 30/10/2021) -> Đến ngày thực nộp số tiền thuế thiếu là 15tr.
Ví dụ: Đến ngày 30/3/2022 Cty mới nộp tiền thuế thiếu trên thì mức phạt chậm nộp thuế TNDN tạm tính như sau: = 15tr x 0,03% x số ngày chậm nộp (150 ngày) = 675.000