kế toán Thiên ưng
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN IQ chuyên dạy học thực hành kế toán thuế tổng hợp trên chứng từ thực tế và phần mềm HTKK, Excel, Misa. Là một địa chỉ học kế toán tốt nhất tại Hà Nội và TP HCM

Mức lương tổi thiểu vùng năm 2022 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP

Kể từ ngày 01/7/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng tăng thêm bình quân 6% so với quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau (đơn vị: đồng/tháng):

 

1. Lương tối thiểu vùng tăng thêm 6% từ ngày 01/7/2022

mức lương tối thiểu vùng năm 2014

Khi lương tối thiểu vùng mới được chính thức áp dụng, người lao động sẽ đón nhận rất nhiều lợi ích đi kèm như: tăng lương tháng với người đang nhận lương tối thiểu, tăng tiền lương ngừng việc, tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa,…

2. Lần đầu tiên quy định mức lương tối thiểu giờ

Trước đây, mặc dù Bộ luật Lao động 2012 và Bộ luật Lao động năm 2019 đều có đề cập đến việc xác định mức lương tối thiểu theo giờ, theo tháng nhưng các Nghị định quy định về mức lương tối thiểu vùng mới chỉ ấn định mức lương tối thiểu theo tháng chứ chưa quy định mức lương tối thiểu giờ.

Nghị định 38/2022/NĐ-CP là Nghị định đầu tiên ghi nhận về mức lương tối thiểu giờ. Theo đó, mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

Mức lương tối thiểu giờ được áp dụng từ ngày 01/7/2022 như sau:

3. Bỏ quy định về lương tối thiểu cao hơn 7% cho người đã qua học nghề

Trước đó, theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.

Còn những người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề (tức có bằng nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học,…) thì được trả lương cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đã quy định.

Tuy nhiên, sang đến Nghị định 38/2022/NĐ-CP, nội dung này đã bị bãi bỏ. Thay vào đó, Nghị định 38 chỉ quy định chung rằng mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương cho người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng.

Đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp khi trả lương phải bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

4. Điều chỉnh lại các địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng

Ngoài việc tăng lương tối thiểu vùng, Nghị định 38/2022/NĐ-CP còn điều chỉnh lại một số địa bàn thuộc các vùng I, II, III, IV từ đó làm thay đổi mức lương tối thiểu vùng ở một số địa phương. Cụ thể như sau:

– Tại vùng I: Bổ sung thành phố Thủ Đức do được gộp từ Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

– Một số địa phương được chuyển từ vùng II lên vùng I: Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh, huyện Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai.

– Một số địa phương được chuyển từ vùng III lên vùng II: Thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình; thành phố Vinh, thị xã Cửa lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An; thị xã Hòa Thành thuộc tỉnh Tây Ninh; thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thuộc tỉnh Vĩnh Long; thành phố Bạc Liêu thuộc tỉnh Bạc Liêu.

– Một số địa phương được chuyển từ vùng IV lên vùng III: Huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh; huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An; huyện Mang Thít thuộc tỉnh Vĩnh Long; huyện Hòa Bình thuộc tỉnh Bạc Liêu.

 

5. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng

Sau đây là Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng 2022 tại 63 tỉnh thành phố theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP được áp dụng từ 01/7/2022

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

01

Hồ Chí Minh

– Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

– Thành phố Thủ Đức

– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.680.000

22.500

– Huyện Cần Giờ

II

4.160.000

20.000

02

Hà Nội

– Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

– Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

– Thị xã Sơn Tây

I

4.680.000

22.500

– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

4.160.000

20.000

03

Bình Dương

– Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An

– Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên

– Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I

4.680.000

22.500

04

Hải Phòng

– Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

– Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.680.000

22.500

– Huyện Bạch Long Vĩ

II

4.160.000

20.000

05

Đồng Nai

– Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

– Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc

I

4.680.000

22.500

– Các huyện Định Quán, Thống Nhất

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

III

3.640.000

17.500

06

Bà Rịa – Vũng Tàu

– Thành phố Vũng Tàu

– Thị xã Phú Mỹ

I

4.680.000

22.500

– Thành phố Bà Rịa

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.640.000

17.500

07

Quảng Ninh

– Thành phố Hạ Long

I

4.680.000

22.500

– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

II

4.160.000

20.000

Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

III

3.640.000

17.500

– Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

3.250.000

15.600

08

Hải Dương

– Thành phố Hải Dương

II

4.160.000

20.000

– Thành phố Chí Linh

– Thị xã Kinh Môn

– Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

IV

3.250.000

15.600

09

Hưng Yên

– Thành phố Hưng Yên

– Thị xã Mỹ Hào

– Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.640.000

17.500

10

Vĩnh Phúc

– Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

– Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.640.000

17.500

11

Bắc Ninh

– Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

– Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

II

4.160.000

20.000

12

Thái Nguyên

– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

3.250.000

15.600

13

Phú Thọ

– Thành phố Việt Trì

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Phú Thọ

– Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

3.250.000

15.600

14

Lào Cai

– Thành phố Lào Cai

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Sa pa

– Huyện Bảo Thắng

III

3.640.000

– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

3.250.000

15.600

15

Nam Định

– Thành phố Nam Định

– Huyện Mỹ Lộc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.640.000

17.500

16

Ninh Bình

– Thành phố Ninh Bình

II

4.160.000

20.000

– Thành phố Tam Điệp

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

IV

3.250.000

15.600

17

Thừa Thiên Huế

– Thành phố Huế

II

4.160.000

20.000

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

– Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện A Lưới, Nam Đông

IV

3.250.000

15.600

18

Quảng Nam

– Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Điện Bàn

– Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

IV

3.250.000

15.600

19

Đà Nẵng

– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

– Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

4.160.000

20.000

20

Khánh Hòa

– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Ninh Hòa

– Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

3.250.000

15.600

21

Lâm Đồng

– Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Đức Trọng, Di Linh

III

3.640.000

– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

3.250.000

15.600

22

Bình Thuận

– Thành phố Phan Thiết

II

4.160.000

20.000

– Thị xã La Gi

– Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

3.250.000

15.600

23

Tây Ninh

– Thành phố Tây Ninh

– Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

– Huyện Gò Dầu

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

III

3.640.000

17.500

24

Bình Phước

– Thành phố Đồng Xoài

– Các huyện Chơn Thành, Đồng Phú

II

4.160.000

20.000

– Các thị xã Phước Long, Bình Long

– Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

3.250.000

15.600

25

Long An

– Thành phố Tân An

– Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Kiến Tường

– Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

IV

3.250.000

15.600

26

Tiền Giang

– Thành phố Mỹ Tho

– Huyện Châu Thành

II

4.160.000

20.000

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

– Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

IV

3.250.000

15.600

27

Cần Thơ

– Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.640.000

17.500

28

Kiên Giang

– Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.640.000

17.500

– Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

3.250.000

15.600

29

An Giang

– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Tân Châu

– Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

IV

3.250.000

15.600

30

Trà Vinh

– Thành phố Trà Vinh

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Duyên Hải

III

3.640.000

– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long

IV

3.250.000

15.600

31

Cà Mau

– Thành phố Cà Mau

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

3.250.000

15.600

32

 Bến Tre

– Thành phố Bến Tre

– Huyện Châu Thành

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

IV

3.250.000

15.600

33

Bắc Giang

– Thành phố Bắc Giang

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

IV

3.250.000

15.600

34

Hà Nam

– Thành phố Phủ Lý

– Thị xã Duy Tiên

– Huyện Kim Bảng

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

3.250.000

15.600

35

Hòa Bình

– Thành phố Hòa Bình

– Huyện Lương Sơn

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

3.250.000

15.600

36

Thanh Hóa

– Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

– Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

– Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

IV

3.250.000

15.600

37

Hà Tĩnh

– Thành phố Hà Tĩnh

– Thị xã Kỳ Anh

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Hồng Lĩnh

– Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV

3.250.000

15.600

38

Phú Yên

– Thành phố Tuy Hòa

– Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

3.250.000

15.600

39

Ninh Thuận

– Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

– Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

3.250.000

15.600

40

Kon Tum

– Thành Phố Kom Tum

– Huyện Đăk Hà

III

3.640.000

17.500

– Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

3.250.000

15.600

41

Vĩnh Long

– Thành phố Vĩnh Long

– Thị xã Bình Minh

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Long Hồ, Mang Thít

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

3.250.000

15.600

42

Hậu Giang

– Thành phố Vị Thanh

– Thị xã Ngã Bảy

– Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Long Mỹ

– Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

3.250.000

15.600

43

Bạc Liêu

– Thành Phố Bạc Liêu

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Giá Rai

– Huyện Hòa Bình

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

3.250.000

15.600

44

Sóc Trăng

– Thành phố Sóc Trăng

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

3.250.000

15.600

45

Bắc Kạn

– Thành phố Bắc Kạn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

3.250.000

15.600

46

Cao Bằng

– Thành phố Cao Bằng

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

IV

3.250.000

15.600

47

Đắk Lắk

– Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Buôn Hồ

– Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

IV

3.250.000

15.600

48

Đắk Nông

– Thành phố Gia Nghĩa

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

3.250.000

15.600

49

Điện Biên

– Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Mường Lay

– Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

3.250.000

15.600

50

Đồng Tháp

– Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

III

3.640.000

17.500

– Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

3.250.000

15.600

51

Gia Lai

– Thành phố Pleiku

III

3.640.000

17.500

– Các thị xã An Khê, Ayun Pa

– Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

3.250.000

15.600

52

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

3.250.000

15.600

53

Lai Châu

– Thành phố Lai Châu

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn

IV

3.250.000

15.600

54

Lạng Sơn

– Thành phố Lạng Sơn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

3.250.000

15.600

55

Quảng Bình

– Thành phố Đồng Hới

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Ba Đồn

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

3.250.000

15.600

56

Nghệ An

– Thành phố Vinh

– Thị xã Cửa Lò

– Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

II

4.160.000

17.500

– Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

– Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

IV

3.250.000

15.600

57

Quảng Trị

– Thành phố Đông Hà

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Quảng Trị

– Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

3.250.000

15.600

58

Sơn La

– Thành phố Sơn La

III

3.640.000

17.500

– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

3.250.000

15.600

59

Thái Bình

– Thành phố Thái Bình

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

IV

3.250.000

15.600

60

Tuyên Quang

– Thành phố Tuyên Quang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

3.250.000

15.600

61

Yên Bái

– Thành phố Yên Bái

III

3.640.000

– Thị xã Nghĩa Lộ

– Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

3.250.000

15.600

62

Bình Định

– Thành phố Quy Nhơn

III

3.640.000

17.500

– Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

– Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

3.250.000

15.600

63

Quãng Ngãi

– Thành phố Quảng Ngãi

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Đức Phổ

– Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

3.250.000

15.600

Chúc các bạn làm tốt công việc kế toán!

__________________________________________________
Xem thêm

 

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN IQ ĐỊA CHỈ CÁC CƠ SỞ HỌC
Hotline: 0977888060 / 0784434999 1. Cơ sở Phú Thọ: Số 3305 ĐL.Hùng Vương, Vân Phú, Việt Trì, Phú Thọ
Email: daotaoketoaniq@gmail.com 2. Cơ sở Hà Nội: 1705- CT2B Hanoi Homeland, 23 Thượng Thanh Long Biên Hà Nội
3. Cơ sở TP.Hồ Chí Minh: Số 345/51/8 Bình Thành, Bình Hưng Hoà, Bình Tân, TP.Hồ Chí Minh

Bản quyền thuộc về: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN IQ DMCA.com TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN IQ